Tư vấn ngay: 0962956960 -
Xamiol gel LEO (Hộp 1 lọ x 15g)
Xamiol gel LEO (Hộp 1 lọ x 15g)
Xamiol gel LEO (Hộp 1 lọ x 15g)
Xamiol gel LEO (Hộp 1 lọ x 15g)

Xamiol gel LEO (Hộp 1 lọ x 15g)

Liên hệ
/ Tuýp
  • Mã hàng SP1031265462
  • Đăng ký sản phẩm VN-9906-16
  • Hoạt chất Betamethasone dipropionate Calcipotriol
  • Hàm lượng Betamethasone dipropionate 0.5mg Calcipotriol 50mcg
  • Hãng sản xuất LEO Laboratories Limited (Ireland)
  • Nước sản xuất Ireland
  • Quy cách đóng gói Hộp 1 tuýp x 15g
  • Đường dùng Bôi ngoài da

Xamiol Gel được sản xuất bởi công ty Leo (Ireland), thành phần chính là calcipotriol và betamethasone, được chỉ định để điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu.

Thành phần
Hoạt chất: Calcipotriol 50 microgram/g (dạng monohydrat), betamethason 0,5 mg/g (dạng dipropionat).

Tá dược: Paraffin lỏng, Butylhydroxytoluen (E321), Polyxypropylen stearyl ether, All -rac-a-Tocopherol, dầu hydrogenated castor.

Công dụng của Gel Xamiol
Chỉ định
Thuốc Xamiol Gel được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu ở người lớn. Điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến mảng thông thường không phải ở da đầu từ nhẹ đến trung bình ở người lớn.

Dược lực học
Calcipotriol là chất tương tự Vitamin D, làm giảm biệt hóa và ức chế tăng sinh các tế bào sừng.

Cũng giống như các corticosteroid tại chỗ khác, ngoài việc dùng để điều trị những tình trạng cơ bản, betamethasone dipropionate có tính kháng viêm, chống ngứa, co mạch và ức chế miễn dịch.

Dược động học
Bôi thuốc vào các mảng tổn thương vảy nến và che bởi quần áo có thể gây tăng hấp thu corticosteroid dùng tại chỗ.

Trong những nghiên cứu về khả năng dung nạp tại chỗ trên thỏ, Xamiol Gel gây kích thích da ở mức độ nhẹ đến trung bình và kích ứng nhẹ, thoáng qua ở mắt.

Cách dùng Gel Xamiol
Cách dùng
Bôi Xamiol Gel vào vùng bị bệnh trên da đầu mỗi ngày một lần. Một đợt điều trị là 4 tuần. Nhất thiết phải giám sát y tế nếu điều trị Xamiol Gel nhắc lại.

Liều dùng
Thời gian điều trị khuyến cáo là 4 tuần đối với vùng da đầu và 8 tuần với vùng “không phải da đầu”. Nếu cần thiết tiếp tục điều trị hoặc bắt đầu lại việc điều trị sau thời gian này, việc điều trị nên được tiếp tục sau khi kiểm tra về mặt y học và dưới sự giám sát y tế thường xuyên.

Khi sử dụng các sản phẩm thuốc có chứa calcipotriol, liều hàng ngày tối đa không được vượt quá 15g. Diện tích bề mặt cơ thể được điều trị với các sản phẩm có chứa calcipotriol không nên vượt qua 30%.

Nếu sử dụng cho da đầu

Tất cả vùng da đầu bị tổn thương có thể điều trị với Xamiol® Gel. Thông thường một lượng từ 1g đến 4g mỗi ngày là đủ cho điều trị ở da đầu (4g tương đương với một thìa cà phê).

Các đối tượng đặc biệt

Suy gan và thận

Tính an toàn và hiệu quả của Xamiol® Gel ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng chưa được đánh giá.

Trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả của Xamiol® Gel ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Dữ liệu sẵn có hiện nay ở trẻ em tuổi từ 12 đến 17 đã được trình bày trong phần Tác dụng không mong muốn và Tính chất dược lực học, nhưng không đưa ra khuyến cáo về liều dùng.

Làm gì khi dùng quá liều?
Dùng thuốc quá liều khuyến cáo có thể gây tăng calci huyết thanh nhưng sẽ giảm khi ngừng thuốc. Các triệu chứng của tăng calci huyết bao gồm đái tháo nhạt, táo bón, yếu cơ, lú lẫn và hôn mê. Dùng corticosteroid tại chỗ kéo dài có thể làm ức chế chức năng tuyến yên - thượng thận gây suy giảm tuyến thượng thận thứ phát thường có thể đảo ngược được. Nên điều trị triệu chứng trong những trường hợp này.

Trong những trường hợp ngộ độc mạn tính, nên ngừng điều trị corticosteroid từ từ.

Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ
Việc đánh giá tần suất của các phản ứng có hại được dựa trên dữ liệu phân tích thu được từ các nghiên cứu lâm sàng bao gồm các nghiên cứu an toàn sau khi lưu hành và các báo cáo tự phát. Phản ứng có hại thường xuyên nhất được báo cáo trong quá trình điều trị là ngứa.

Những phản ứng có hại do MedDRA SOC liệt kê và những phản ứng có hại cá nhân được liệt kê bắt đầu từ tần suất thường xuyên nhất được báo cáo. Trong mỗi nhóm tần suất, phản ứng có hại được trình bày theo thứ tự mức nghiêm trọng giảm dần.

Rất phổ biến (≥ 1/10)

Phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10)

Không phổ biến (≥ 1/1000 đến < 1/100)

Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1000)

Rất hiếm (< 1/10.000)

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Không phổ biến≥ 1/1,000 đến < 1/100 Nhiễm khuẩn da*
Viêm nang lông
Rối loạn hệ miễn dịch
Hiếm gặp Mẫn cảm
≥ 1/10,000 đến
< 1/1,000
Rối loạn mắt
Không phổ biến Kích ứng mắt
≥ 1/1000 đến <1/100
Rối loạn da và mô dưới da
Phổ biến ≥ 1/100 đến Ngứa
< 1/10
Không phổ biến Trầm trọng thêm bệnh
≥ 1/1000 đến < 1/100 vẩy nến
  Viêm da
  Ban đỏ
  Phát ban**
  Mụn trứng cá
  Cảm giác bỏng rát da
 

0
0 nhận xét
0
0
0
0
0
Chưa có đánh giá & nhận xét Nên mua hay không? Hãy giúp mọi người bạn nhé