Tư vấn ngay: 0962956960 -
Thuốc Zestril 10mg AstraZeneca điều trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Zestril 10mg AstraZeneca điều trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Zestril 10mg AstraZeneca điều trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Zestril 10mg AstraZeneca điều trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Zestril 10mg AstraZeneca điều trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Zestril 10mg AstraZeneca điều trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Zestril 10mg AstraZeneca điều trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Zestril 10mg AstraZeneca điều trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Zestril 10mg AstraZeneca điều trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Zestril 10mg AstraZeneca điều trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Zestril 10mg AstraZeneca điều trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Zestril 10mg AstraZeneca điều trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Zestril 10mg AstraZeneca điều trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Zestril 10mg AstraZeneca điều trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 14 viên)

Thuốc Zestril 10mg AstraZeneca điều trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 14 viên)

Liên hệ
/ hộp
  • Mã hàng SPT001606
  • Đăng ký sản phẩm VN-17246-13
  • Hoạt chất Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 10mg
  • Hàm lượng 10mg
  • Hãng sản xuất AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd.
  • Nước sản xuất Trung Quốc
  • Quy cách đóng gói hộp 2 vỉ x 14 viên
  • Đường dùng Uống

Zestril 10 mg là một sản phẩm của hãng AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd. Thành phần chính của thuốc là lisinopril dihydrate. Thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim cấp, nhồi máu cơ tim cấp. Ngoài ra thuốc còn được dùng trong điều trị biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường.

Zestril 10 mg được bào chế dạng viên nén không bao, màu hồng, hình tròn, có hai mặt lồi, một mặt khắc dấu “♥10”, một mặt phẳng và đóng gói theo quy cách: Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Thành phần của Thuốc Zestril 10mg
Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Lisinopril: 10mg

Công dụng của Thuốc Zestril 10mg
Chỉ định
Zestril 10 mg là thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

Ðiều trị tăng huyết áp.
Điều trị suy tim có triệu chứng.
Ðiều trị nhồi máu cơ tim: Điều trị ngắn hạn (6 tuần) ở bệnh nhân có huyết động học ổn định trong vòng 24 giờ đầu ở bệnh nhồi máu cơ tim cấp.
Điều trị biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường: Ở bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin có huyết áp bình thường và bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin có tăng huyết áp vừa mới chớm mắc bệnh lý thận được đặc trưng bởi vì albumin niệu, Zestril làm giảm tốc độ tiết albumin niệu.
Dược lực học
Nhóm trị liệu: Thuốc ức chế men chuyển angiotensin.

Mã ATC: C09 AA03.

Zestril là chất ức chế men peptidyl dipeptidase. Lisinopril ức chế men chuyển angiotensin (ACE), là chất xúc tác sự chuyển đổi angiotensin I thành chất peptide co mạch là angiotensin II. Angiotensin II cũng kích thích sự tiết aldosterone từ vỏ thượng thận. Ức chế ACE làm giảm nồng độ angiotensin II dẫn đến giảm tính co mạch và giảm tiết aldosterone. Sự giảm tiết aldosterone có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh.

Trong khi cơ chế tác dụng hạ huyết áp của Iisinopril được nghĩ chủ yếu là do sự ức chế hệ thống renin - angiotensin - aldosterone, lisinopril vẫn có tác dụng điều trị tăng huyết áp ngay cả ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp có nồng độ renin thấp. ACE tương tự như kininase II, là men thoái biến bradykinin. Nồng độ gia tăng của bradykinin, một peptide giãn mạch, có đóng vai trò trong hiệu quả điều trị của lisinopril hay không vẫn còn là một vấn đề cần phải làm sáng tỏ.

Dược động học
Hấp thu

Sau một liều uống Iisinopril, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt đến trong 7 giờ, mặc dù thuốc có khuynh hướng đạt đến nồng độ đỉnh trong máu chậm hơn ở các bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp. Dựa vào lượng thuốc qua đường tiểu, mức độ hấp thu trung bình của lisinopril là khoảng 25%, với sự biến thiên theo từng bệnh nhân 6 - 60% đối với các liều được nghiên cứu (5 - 80 mg). Độ khả dụng sinh học tuyệt đối giảm khoảng 18% ở bệnh nhân suy tim. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu Iisinopril.

Phân bố

Lisinopril dường như không gắn kết với protein huyết tương khác ngoài men chuyển angiotensin trong máu (ACE).

Thải trừ

Lisinopril không qua chuyển hóa và bài tiết toàn bộ dưới dạng không đổi ra nước tiểu. Ở các liều lặp lai, lisinopril có thời gian bán hủy có hiệu quả do tích lũy thuốc là 12,6 giờ. Hệ số thanh thải Iisinopril ở người khoẻ mạnh khoảng 50 ml/phút. Nồng độ thuốc trong huyết thanh giảm dần cho thấy một giai đoạn cuối kéo dài mà không góp phần vào sự tích lũy thuốc. Giai đoạn cuối này có thể biểu hiện bằng việc gắn kết bão hòa với ACE và không tỷ lệ với liều lượng.

Ở bệnh nhân xơ gan

Giảm hấp thu lisinopril nhưng tăng mức độ và thời gian tiếp xúc với thuốc, giảm sự thanh thải.

Bệnh nhân suy thận

Giảm thải trừ thuốc.

Bệnh nhân suy tim có mức độ và thời gian tiếp xúc với lisinopril lớn hơn

Giảm hấp thu so với người khỏe mạnh.

Cách dùng Thuốc Zestril 10mg
Cách dùng
Nên uống Zestril một lần duy nhất mỗi ngày và ở cùng thời điểm trong ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của viên nén Zestril.

Liều dùng
Liều lượng tùy thuộc theo tình trạng và đáp ứng huyết áp của từng cá nhân.

Tăng huyết áp

Liều khởi đầu: 10 mg.

Bệnh nhân có hệ renin – angiotensin aldosterone hoạt hóa mạnh, đặc biệt là bệnh nhân tăng huyết áp do bệnh lý mạch máu - thận, thiếu nước và/hoặc thiếu muối, mất bù tim hoặc tăng huyết áp trầm trọng có thể bị hạ huyết áp quá mức khi dùng thuốc, liều khuyến cáo: 2,5 - 5 mg và việc khởi đầu cần được bác sỹ theo dõi. Cần dùng liều thấp hơn khi có tổn thương thận.

Liều duy trì: 20 mg, uống 1 lần duy nhất mỗi ngày, nếu không đạt hiệu quả điều trị mong muốn sau 2 - 4 tuần điều trị có thể tăng liều. Liều tối đa là 80 mg/ngày.

Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu

Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra khi dùng Zestril, điều này dễ xảy ra hơn ở bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Nếu được, nên ngưng thuốc lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Zestril. Nếu bệnh nhân tăng huyết áp không thể ngưng thuốc lợi tiểu, nên dùng Zestril với liều khởi đầu 5 mg. Nên theo dõi chức năng thận và lượng kali huyết thanh, liều Zestril tiếp theo nên điều chỉnh tùy theo đáp ứng của huyết áp. Nếu cần thiết, có thể tiếp tục dùng thuốc lợi tiểu.

0
0 nhận xét
0
0
0
0
0
Chưa có đánh giá & nhận xét Nên mua hay không? Hãy giúp mọi người bạn nhé
Gọi ngay cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua Zalo
Chat với chúng tôi qua Messenger